Tôn màu Đông Á và những điều cần biết về tôn màu
Tôn màu là loại vật liệu không thể thiếu trong các công trình xây dựng và dân dụng, bên cạnh ứng dụng làm mái lợp tôn còn được dùng để làm bảng hiệu quảng cáo, thủ công mỹ nghệ, trang trí nội thất… Ngoài đáp ứng được tiêu chuẩn về chất lượng như sử dụng lâu bền, chống chịu được các tác nhân từ môi trường tốt các sản phẩm tôn ngày nay còn có yêu cầu cao hơn về tính thẩm mỹ.
Nhằm tăng thêm vẻ đẹp cho ngôi nhà hay các công trình người ta thường mạ màu cho tôn giúp cho sản phẩm đẹp hơn, bắt mắt hơn và nâng cao tính thẩm mỹ cho ngôi nhà. Trong bài viết này, Gỗ Việt sẽ giới thiệu đến bạn đọc sản phẩm tôn màu Đông Á – thương hiệu tôn Việt nổi tiếng được nhiều người biết đến.
Để hiểu rõ hơn về cấu tạo, phân loại, đặc điểm và ứng dụng của dòng sản phẩm tôn màu Đông Á, hãy cùng Gỗ Việt tìm hiểu những thông tin chi tiết về nó qua bài viết này nhé!
1. Tôn màu Đông Á là gì?
Tôn màu Đông Á còn được gọi với nhiều tên gọi khác như tôn bọc thép, tôn lạnh mạ màu, thép mạ màu. Tôn màu thực chất là các tấm thép sau khi tẩy rửa sẽ được phủ một lớp phụ gia làm tăng độ bám dính, tiếp theo sẽ phủ lên một lớp sơn ngoài để bảo vệ và tăng thêm giá trị thẩm mỹ và vẻ đẹp cho công trình sử dụng.
Tôn màu Đông Á có khả năng tạo hình, chống va đập, chịu được acid và kiềm cao trong môi trường, với nhiều tính năng vượt trội sản phẩm tôn màu Đông Á được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như tôn lợp mái, bảng hiệu quảng cáo, trần nhà, đồ thủ công mỹ nghệ, trang trí nội thất,…
2. Thông số và tiêu chuẩn tôn màu Đông Á
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | |
Công suất thiết bị | 120.000 tấn/năm |
Độ dày (mm) | 0.20 ÷ 0.80 |
Khổ rộng (mm) | 750 ÷ 1250 |
Trọng lượng cuộn (tấn) | Tối đa 10 tấn |
Đường kính trong (mm) | 508 |
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG | |
Màu sắc | Màu sắc đa dạng |
Thép nền | Tôn mạ nhôm kẽm theo tiêu chuẩn JIS G3321:2010 (Nhật Bản); BS EN 10346:2009 (Châu Âu); AS 1397:2011 (Úc); ASTM A792/A792M-10 (Mỹ). |
Lớp sơn phủ | Polyester, Super Polyester |
Lớp sơn mặt chính | 5μm – 25μm. |
Lớp sơn lót mặt chính | 3μm – 10μm. |
Lớp sơn mặt lưng | 3μm – 15μm. |
Lớp sơn lót mặt lưng | 3μm – 10μm |
Độ cứng bút chì | ≥ 2H |
Độ bền dung môi | Mặt chính ≥ 100 DR. Mặt lưng ≥ 70 DR |
Độ bền va đập | 500 x 500 mm: Không bong tróc |
Độ bền uốn | ≤ 3 T |
Độ bám dính | ≥ 95% |
Phun sương muối | Mặt chính: Sau 500 giờ, đạt, mặt lưng: Sau 200 giờ, đạt |
Giới hạn chảy | ≥ 270 MPa (N/mm2) |
Trọng lượng cuộn | Tối đa 10 tấn |
Đường kính trong | 508 mm |
3. Giới thiệu về công nghệ mạ màu tôn màu Đông Á
3.1. Bảng màu tham khảo
3.2. Công nghệ mạ màu tôn Đông Á
Đầu vào của dây chuyền
– Thép cuộn: GI/GL/EG với độ rộng là 750 – 1250mm, độ dày: 0.16 – 1.2mm
– Đường kính bên trong: 508mm, bên ngoài: 2000mm
– Trọng lượng tối đa: 25 000 kg
Đầu ra của dây chuyền
– Sản phẩm dùng trong xây dựng, trang trí nội thất, thiết bị gia dụng.
– Đường kính bên trong: 508mm, bên ngoài: 1500mm
– Trọng lượng tối đa: 25 000 kg
Các loại sơn thường dùng: PVDF, EP, SP, SMP, PUR, HPP, RMPE, HDP
3.3. Quá trình sản xuất tôn màu Đông Á
Bước 1: Sau quá trình tẩy rửa sẽ được phủ một lớp phụ gia làm tăng khả năng bám dính
Bước 2: Phủ một lớp sơn lót
Bước 3: Phủ thêm một lớp sơn nữa và tiến hành sấy khô
4. Các dạng tôn màu Đông Á phổ biến
4.1. Phân loại tôn màu dựa vào lớp mạ bao phủ bảo vệ bên ngoài có 3 loại
- Tôn đen màu (tên tiếng anh là pre-painted cold rolled coil – PPCR): là những tấm thép cacbon được sản xuất bằng phương pháp cán nguội và được phủ màu lên.
- Tôn kẽm màu (pre-painted galvanized – PPGI): là những tấm thép cán nguội trải qua quá trình mạ kẽm và được phủ màu lên.
- Tôn lạnh màu (pre-painted galvalume – PPGL): là những tấm thép được cán nguội trải qua quá trình mạ hợp kim nhôm kẽm với thành phần tỉ lệ thông thường 55% nhôm, 43.5% kẽm và 1.5% silicon và được phủ lớp sơn hoàn thiện bên ngoài mang lại giá trị thẩm mỹ cao.
4.2. Phân loại dựa theo hình dạng có 5 loại
- Tôn mạ màu sóng vuông: sản phẩm dùng để lợp mái, vách cho các công trình xây dựng, nhà xưởng công nghiệp,….Các dạng sóng vuông phổ biến là 5 sóng vuông, 7 sóng vuông, 9 sóng vuông với độ dày trung bình từ 0,22mm đến 0,5mm
- Tôn sóng mạ màu:
+ Các dạng sóng: 5 sóng, 7 sóng, 9 sóng, sóng 11 sóng vuông, 13 sóng vuông, 13 sóng tròn
+ Tôn sóng Cliplock, sóng Seamlock: có công dụng thoát nước cực nhanh, độ bền cao, cách nhiệt tốt, tích hợp cho mái lợp có diện tích từ 5000m2 trở lên
+ Tôn sóng ngói: dùng cho các mái nhà có độ dốc lớn, biệt thự; tôn sóng ngói được thiết kế theo kiểu dáng ngói Ruby với nhiều màu sắc và độ dày khác nhau giúp người mua có nhiều lựa chọn hơn.
- Tôn tấm mạ màu: gồm sản phẩm tôn cuộn được cắt dạng tấm hoặc sản phẩm tôn được cán sóng sử dụng trong lợp mái có đường kính từ 900 – 1070mm. Tôn tấm mạ màu có các đặc tính vượt trội như độ bền cao, sáng bóng lâu, an toàn và thân thiện với môi trường.
- Tôn phẳng mạ màu: tôn mạ sẽ được cho đi qua một hệ thống phủ sơn acrylic để sơn màu, sản phẩm có ưu điểm là giữ được bề mặt sáng bóng lâu, không bong tróc, không bị trầy xước, trong quá trình sử dụng. Đặc biệt là khả năng chống ố, chống oxy hóa cao. Ứng dụng trong sản xuất các mặt hàng gia công tấm lợp, thủ công mỹ nghệ, biển quảng cáo, biển hiệu,…
- Tôn cuộn mạ màu: sản phẩm thường có bề mặt nhẵn bóng, phù hợp để sản xuất các mặt hàng gia công tấm lợp, thủ công mỹ nghệ. Sản phẩm được đảm bảo về độ bền, độ bóng, độ uốn, khả năng chịu va đập và ít bị bong tróc.
5. Những ưu điểm mà tôn màu Đông Á đem lại
– Tôn màu Đông Á được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại nên sản phẩm có độ bền cao và khả năng chống chịu tốt như: chống ăn mòn, chống rỉ sét.
– Tôn màu có nhiều kiểu dáng mẫu mã đẹp, đa dạng về màu sắc, chủng loại và kích thước với nhiều ứng dụng khác nhau
– Tôn màu Đông Á có khả năng tạo hình, chống va đập nên ứng dụng trong trong lĩnh vực điện tử, nội thất…
– Tôn màu có thể thích hợp với nhiều môi trường khác nhau như: nhiệt đới, các vùng ẩm thấp, miền biển,…
– Tôn lạnh màu có khả năng chống ăn mòn gấp 4 lần so với tôn kẽm
6. Tôn màu Đông Á được ứng dụng phổ biến như thế nào?
– Ngày nay tôn màu Đông Á trở nên rất phổ biến và được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp xây dựng, dân dụng dùng làm: vách ngăn, tấm lợp, cửa cuốn, ván trần, máng xối,…
– Tôn màu dùng để chế tạo các loại vỏ của một số đồ điện tử, điện lạnh như: vỏ máy giặt, tủ lạnh hoặc vỏ máy vi tính. Ngoài ra, sản phẩm còn được dùng làm các bảng hiệu quảng cáo cho công ty.
– Với khả năng uốn dẻo tốt nên tôn màu dễ dàng tạo thành những hình thù khác nhau được dùng trong trang trí nội thất, đồ thủ công mỹ nghệ.
– Tôn màu Đông Á còn được sử dụng để chế tạo các loại ống dẫn nước, thoát nước.
– Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại nên tôn màu mạ kẽm có độ bền cao, khả năng chống chịu ăn mòn tốt, rỉ sét lớn. Vì vậy, tôn màu Đông Á được ứng dụng để sản xuất ngoại thất ô tô, tàu hỏa, xe buýt, thùng nhiên liệu.
7. Mua tôn màu Đông Á chất lượng ở đâu?
Để có thể mua được sản phẩm tôn màu Đông Á đảm bảo chất lượng, khách hàng nên tìm mua sản phẩm ở những địa điểm uy tín. Gỗ Việt là công ty chuyên cung cấp các sản phẩm tôn màu Đông Á chất lượng cao với mức giá hợp lý. Đến với công ty khách hàng sẽ được tư vấn tận tình và hỗ trợ lựa chọn được sản phẩm tôn màu phù hợp.
Tôi tin rằng với kinh nghiệm lâu năm của công ty bạn chắc chắn sẽ hài lòng với sản phẩm tôn màu Đông Á tại Gỗ Việt
Bên trên là những thông tin cần thiết về tôn màu Đông Á, hy vọng qua bài viết này của Gỗ Việt, hy vọng sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về sản phẩm này và lựa chọn được loại tôn màu Đông Á phù hợp với mục đích sử dụng của mình nhé!
source https://govietpro.com/ton-mau-dong-a-va-nhung-dieu-can-biet-ve-ton-mau/
Đăng nhận xét
0 Nhận xét