Looking For Anything Specific?

Responsive Ad

Hệ số tiêu âm của vật liệu – Và cách tiêu âm hiệu quả

Ngày này, cùng với sự phát triển của các phương tiện hiện đại đã kéo theo ô nhiễm tiếng ồn ngày càng trở nên phức tạp, điều này đã ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống con người. Đặc biệt là các khu vực gần khu công nghiệp, sân bay, các tuyến đường giao thông lớn thì việc ô nhiễm tiếng ồn đang ở mức báo động. 

Vậy làm sao để tránh ô nhiễm tiếng ồn? Giải pháp nào hiệu quả để làm giảm tiếng ồn mà không làm ảnh hưởng đến các hoạt động khác? Vì vậy, các vật liệu tiêu âm đã ra đời để giải quyết những vấn đề trên. 

Hãy cùng Gỗ Việt tìm hiểu bài biết này để hiểu rõ hơn về các loại vật liệu tiêu âm và các hệ số tiêu âm của chúng nhé!

1. Hệ số tiêu âm của các vật liệu là gì?

Vật liệu tiêu âm là vật liệu có hệ số hút âm cao, nhằm tránh những tiếng dội trong phòng và đảm bảo chất lượng âm thanh. Vật liệu tiêu âm là các sản phẩm dùng để hạn chế âm thanh lọt ra ngoài gây ảnh hưởng đến mọi người xung quanh dùng cho phòng karaoke, phòng hát, vũ trường, bar, hội trường,…

Hệ số tiêu âm (NRC) là một giá trị đại diện cho lượng âm thanh được triệt tiêu hoặc hấp thụ khi nguồn âm tác động vào một bề mặt. NRC= 0 cho biết vật liệu đó có khả năng phản xạ âm toàn phần, NRC=1 tương đương với vật liệu có khả năng hấp thụ âm (tiêu âm) toàn phần.

2. Cách tính hệ số tiêu âm (NRC) của vật liệu

Hệ số tiêu âm của vật liệu được đo trong điều kiện môi trường nghiêm ngặt thường là trong một căn phòng trống rỗng và không được lắp đặt vật liệu cách âm. Chúng ta có thể hình dung cụ thể qua các bước như sau:

Bước 1: Micro và loa sẽ được đặt đối diện ở hai phía của căn phòng 

Bước 2: Âm thanh sẽ được phát ở nhiều tần số khác nhau để đạt được sự kiểm soát và tạo thành đường cơ sở. Các tần số thường là 250Hz, 500Hz và 2000Hz, người ta thường chọn các tần số này vì nó bao phủ một dải giọng của con người, phù hợp với âm thanh do âm nhạc tạo ra, các thiết bị cơ khí,…

Bước 3: lắp đặt và thử nghiệm phương pháp tiêu âm

Bước 4: Kết quả được đo dựa trên cơ sở hiện có và xác định xếp hạng NRC như sau:

  • Nếu ở tần số 1000Hz, mức âm thanh thấp hơn 75% sẽ được xếp hạng là 0,75@1000Hz
  • Nếu mức giảm tiếng ồn là 5%, xếp hạng NRC sẽ là 0,00 5@ 1000Hz
  • Với NRC từ 0,75 trở nên được coi là xếp hạng tốt và hiệu quả

3. Bảng hệ số tiêu âm của một số loại vật liệu phổ biến


VẬT LIỆU
HỆ SỐ TIÊU ÂM
125Hz 250Hz  500Hz 1kHz 2kHz 4kHz
Gạch không tráng men 0.03 0.03 0.03 0.04 0.05 0.07
Tường gạch, xi-măng, sơn 0.01 0.01 0.02 0.02 0.02 0.03
Thạch cao 0.14 0.1 0.06 0.05 0.04 0.03
Bê tông 0.1 0.05 0.06 0.07 0.09 0.08
Ván ép 0.28 0.22 0.17 0.09 0.10 0.11
Kính 4mm 0.3 0.2 0.1 0.07 0.03 0,02
Kính 6mm 0.1 0.06 0.04 0.03 0.02 0,02
Thảm, cao su non phủ lên bê tông 0.08 0.24 0.57 0.69 0.71 0.73
Cao su, nhựa đường phủ trên bê tông 0.02 0.03 0.03 0.03 0.03 0.02
Mút xốp 0.5 0.6 0.8 0.9 0.9 0.9
Rockwool 50mm, 33kg/m3 0.15 0.6 0.9 0.9 0.9 0.85
Rockwool 50mm, 60kg/m3 0.11 0.66 0.96 0.94 0.92 0.82
Classwool 50mm, 24kg/m3 0.27 0.54 0.94 1.0 0.96 0,096
Glasswool 50mm, 33kg/m3 0.20 0.55 1.0 1.0 1.0 1.0
Bảng hệ số tiêu âm của các vật liệu

SÀN NHÀ
HỆ SỐ TIÊU ÂM
125Hz 250Hz  500Hz 1kHz 2kHz 4kHz
Đá cẩm thạch hay đá phiến mịn 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.02
Sàn gỗ 0.15 0.10 0.10 0.20 0.50 0.1
Thảm mỏng lót trên bê tông 0.15 0.25 0.30 0.10 0.3 0.3
Thảm 9mm 0.08 0.3 0.6 0.8 0.7 0.8
Gạch lát sàn 6mm 0.05 0.1 0.1 0.05 0.05 0.05
Bảng hệ số tiêu âm sàn nhà

CỬA
HỆ SỐ TIÊU ÂM
125Hz 250Hz  500Hz 1kHz 2kHz 4kHz
Cửa gỗ ép 0.25 0.15 0.10 0.3 0.10 0.07
Cửa gỗ khối 0.01 0.06 0.08 0.14 0.10 0.10
Cửa cách âm 2 lớp kính 0.1 0.06 0.04 0.04 0.02 0.02
Bảng hệ số tiêu âm cửa

4. Các loại vật liệu tiêu âm phổ biến hiện nay

Các loại vật liệu tiêu âm ngày nay được thiết kế đa dạng và được sử dụng phổ biến, tùy vào mục đây sử dụng mà chọn được loại vật liệu phù, nội dung bên dưới đề cập đến một số loại vật liệu tiêu âm đang được ưa chuộng sử dụng:

4.1 Gỗ tiêu âm đục lỗ

Dòng sản phẩm này có khả năng Tiêu âm – Cách âm cực kỳ tốt, các loại gỗ tiêu âm thường có màu sắc đa dạng, đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu thiết kế khắt khe nhất. Hiện nay, công ty Gỗ Việt cung cấp đa dạng các loại gỗ tiêu âm nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng, gỗ tiêu âm được thiết kế thành nhiều dạng như:

Gỗ tiêu âm đục lỗ thường được sử dụng cho thẩm âm trần và vách, sản phẩm thường mang tính nghệ thuật cao, thỏa mãn được những ý tưởng kiến trúc độc đáo. Ván gỗ đạt tiêu chuẩn chống cháy Class B, bề mặt hoàn thiện với màu sắc đa dạng với nhiều chất liệu phủ khác nhau.

Gỗ tiêu âm đục lỗ
Gỗ tiêu âm đục lỗ

4.2 Gỗ tiêu âm soi rãnh

Gỗ tiêu âm soi rãnh
Gỗ tiêu âm soi rãnh

Công ty Gỗ Việtchuyên cung cấp những tấm gỗ tiêu âm soi rãnh được làm từ những nguyên liệu chất lượng được nhập khẩu và sản xuất trên dây chuyền cắt CNC  với công nghệ tiên tiến, hiện đại.

4.3 Mút gai tiêu âm

Mút gai tiêu âm
Mút gai tiêu âm

Mút gai tiêu âm (mút tiêu âm kim tự tháp): có thiết kế hình chóp và gai nhọn, được làm từ bọt Polyurethane. Mút gai tiêu âm có thể đón được nhiều chiều âm thanh khác nhau nhất là các dạng âm thanh mid và treble, mút gai thường dùng trong các phòng thu âm chuyên nghiệp.

4.4 Mút phẳng tiêu âm

Mút phẳng tiêu âm
Mút phẳng tiêu âm

Mút phẳng tiêu âm là loại mút có tạo hình bề mặt bằng phẳng, chúng hấp thụ được âm thanh trong phạm vi trung tần và cao tần, mang lại khả năng hấp thụ tốt âm mid và treble. Người ta thường kết hợp mút phẳng tiêu âm với cao su non, bông khoáng, xốp PE để tạo nên một kết cấu tiêu âm rất hiệu quả.

4.4 Tấm tiêu âm vải nỉ

Tấm tiêu âm thường được ứng dụng hiệu quả trong các thiết kế thi công công trình bởi nó đáp ứng được các yêu cầu về hình dáng và kích thước tiêu chuẩn. Có hai loại tấm tiêu âm được dùng phổ biến hiện nay là tấm tiêu âm vải nỉ và tấm nhựa PVC tiêu âm xẻ rãnh

Tấm tiêu âm vải nỉ
Tấm tiêu âm vải nỉ

Tấm tiêu âm vải nỉ thường được sản xuất từ các sợi thủy tinh cao cấp, không mùi, không ngứa, không kích ứng da chúng thường được bao lại bằng vải nỉ hay vải bố

4.5 Tấm nhựa PVC tiêu âm xẻ rãnh:

Tấm nhựa PVC tiêu âm với nhiều ưu điểm vượt trội
Tấm nhựa PVC tiêu âm với nhiều ưu điểm vượt trội

Tấm nhựa PVC tiêu âm xẻ rãnh hay còn gọi là tấm nhựa PVC tiêu âm soi rãnh. Đây là dòng sản phẩm chuyên dùng cho các công trình có yêu cầu cao về khả năng xử lý âm thanh, tấm tiêu âm PVC có khả năng làm giảm tiếng ồn và làm tiêu biến các âm thanh dội lại một cách tuyệt vời.

5. Ứng dụng của các loại vật liệu tiêu âm

Trong thực tế các giải pháp tiêu âm được ứng dụng ở mọi lúc, mọi nơi. Từ các công trình dân dụng đến các công trình có tính đặc trưng như bệnh viện, phòng khám, rạp chiếu phim, cửa hàng, biệt thự, căn hộ, phòng trưng bày, nhà hàng, khách sạn nhà phố, trường học, văn phòng,…Các vật liệu tiêu âm ngày nay cũng được sản xuất rất đa dạng, có tính thẩm mỹ cao nhằm đáp tạo ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.

Gỗ tiêu âm đục lỗ dùng để cách âm bên trong phòng
Gỗ tiêu âm đục lỗ dùng để cách âm bên trong phòng

Bên trên là những thông tin chi tiết về vật liệu tiêu âm và các hệ số tiêu âm của vật liệu, hy vọng qua bài viết này khách hàng sẽ tìm mua được sản phẩm vật liệu tiêu âm phù hợp. Để có được sản phẩm chất lượng khách hàng nên tìm mua ở những trung tâm uy tín, đảm bảo chất lượng.
Gỗ Việt là công ty có kinh nghiệm lâu năm trong việc cung cấp các loại Vật Liệu Tiêu Âm – Cách Âm, bên cạnh đó công ty còn có các dịch vụ hỗ trợ lắp đặt, thi công vật liệu tiêu âm hiệu quả với đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp. Đến với Gỗ Việt khách hàng sẽ được tư vấn miễn phí để có thể lựa chọn được loại vật liệu tiêu âm phù hợp nhất với mức giá đảm bảo. Tôi tin chắc rằng bạn sẽ hài lòng với các sản phẩm Vật Liệu Tiêu Âm của công ty.



source https://govietpro.com/he-so-tieu-am-cua-vat-lieu/

Đăng nhận xét

0 Nhận xét